Tây Á
Tây Á

Tây Á

Tây Átiểu vùng cực tây của châu Á. Khái niệm này được sử dụng hạn chế do nó trùng lặp đáng kể với Trung Đông (hay Cận Đông), khác biệt chủ yếu là Tây Á không bao gồm phần lớn Ai Cập song bao gồm Ngoại Kavkaz. Thuật ngữ Tây Á đôi khi được sử dụng cho mục đích nhóm các quốc gia trong thống kê. Tổng dân số của Tây Á ước tính là khoảng 300 triệu người vào năm 2015.

Tây Á

Dân số 313.428.000 (2018) (thứ 9)[1][2]
Múi giờ
5 múi giờ
GDP (danh nghĩa) $3,751 nghìn tỷ (2019)[3]
GDP (PPP) $9,063 nghìn tỷ (2019)[3]
Mật độ dân số 50,1 km2 (19,3 dặm vuông Anh)
Phụ thuộc  Akrotiri và Dhekelia
HDI 0,699 (medium)
Diện tích 5.994.935 km2 (2.314.657 dặm vuông Anh)a
Ngôn ngữ
Thành phố lớn nhất
Quốc gia
4 không công nhận
Tôn giáo Hồi, Kitô, Do Thái, Bahá'í, Druze, Yarsan, Yazidism, Hỏa giáo, Mandaeism, Hindu, Phật, etc.
Mã UN M49 145 – Tây Á
142Châu Á
001Thế giới
Tên miền Internet .ae, .am, .az, .bh, .cy, .eg, .ge, .il, .iq, .ir, .jo, .kw, .lb, .om, .ps, .qa, .sa, .sy, .tr, .ye
Các nhóm dân tộc Semit (Ả Rập, Do Thái, Arameans, Assyria, Chaldeans), Turk, Iran, Armenia, North Caucasian, Cushitic, Kartvelia, Hy Lạp, Ấn-Arya, Dravidian, Nam Đảo etc.
GDP bình quân đầu người $11.967 (2019; trên danh nghĩa)[3]
$28.918 (2019; PPP)[3]
Mã điện thoại Vùng 9, trừ Armenia, Síp (Vùng 3) và Sinai (Vùng 2)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tây Á http://www12.statcan.ca/english/census06/data/topi... http://stylemanual.natgeo.com/home/M/middle-east-w... http://www.the-waff.com/en/championships/29.html http://www.topendsports.com/events/games/asian-gam... http://www.llnl.gov/tid/lof/documents/pdf/235042.p... //lccn.loc.gov/2004371607 http://asterweb.jpl.nasa.gov/gallery-detail.asp?na... http://eol.jsc.nasa.gov/handbooks/arabianpages/mai... http://www.wabsf.net/en/information.php http://www.grida.no/publications/other/ipcc_sr/?sr...